Bộ trưởng Bộ NN&PTNT ban hành Thông tư 23/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 quy định về đo đạc, báo cáo, thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp.
I. Nội dung thực hiện đo
đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp từ ngày 01/02/2024
1. Tài liệu
sử dụng để đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính:
a) Kết quả công bố hiện
trạng rừng toàn quốc hằng năm, báo cáo kết quả điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn
biến rừng toàn quốc, các số liệu thống kê ngành lâm nghiệp của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
b) Số liệu thống kê, kiểm
kê đất đai theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Số liệu thống kê về
lâm nghiệp và sử dụng đất của Tổng cục Thống kê;
d) Các báo cáo và số liệu
thống kê về lâm nghiệp và đất đai do cơ quan có thẩm quyền của địa phương ban
hành.
2. Số liệu
sử dụng để đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính:
a) Diện tích các trạng
thái rừng; sản lượng khai thác gỗ, củi; diện tích rừng bị thiệt hại do cháy,
thiên tai, sinh vật gây hại rừng; diện tích biến động giữa các trạng thái rừng;
diện tích chuyển đổi đất có rừng sang các loại đất khác và ngược lại;
b) Sinh khối trung bình của
các trạng thái rừng; tăng trưởng sinh khối, trữ lượng gỗ trung bình hằng năm của
các trạng thái rừng;
c) Trữ lượng trung bình gỗ
chết; sinh khối thảm khô-thảm mục của các trạng thái rừng; trữ lượng các-bon
trong đất; khối lượng vật liệu cháy.
3. Chỉ tiêu
đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Kết quả giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính được xác định tại năm cơ sở và năm thực hiện đo đạc đối với từng
biện pháp giảm nhẹ, cụ thể như sau:
a) Lượng phát thải và lượng
hấp thụ khí nhà kính do thay đổi trữ lượng các-bon sinh khối;
b) Lượng phát thải và lượng
hấp thụ khí nhà kính do thay đổi trữ lượng các-bon trong gỗ chết, thảm khô-thảm
mục;
c) Lượng phát thải và lượng
hấp thụ khí nhà kính do thay đổi trữ lượng các-bon trong đất;
d) Lượng phát thải khí
nhà kính do đốt sinh khối.
(Điều 4 Thông
tư 23/2023/TT-BNNPTNT)
II. Xác định khu vực thực
hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp từ nga01/02/2024
1. Các biện
pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính gồm:
a) Bảo vệ rừng tự nhiên;
b) Bảo vệ rừng ven biển;
c) Trồng mới rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng và rừng sản xuất trên đất không có rừng;
d) Khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, làm
giàu rừng, nuôi dưỡng rừng tự nhiên;
đ) Phát triển rừng trồng
gỗ lớn;
e) Phát triển các mô hình
nông lâm kết hợp;
g) Quản lý rừng bền vững.
2. Xác định
khu vực thực hiện các biện pháp giảm nhẹ
a) Thông tin, dữ liệu xác
định các biện pháp giảm nhẹ, gồm: Bản đồ hiện trạng rừng thời điểm xác định khu
vực thực hiện; bản đồ ranh giới 3 loại rừng; bản đồ chi trả dịch vụ môi trường
rừng; bản đồ địa hình gồm các lớp ranh giới hành chính, đường bình độ, điểm độ
cao, khu dân cư, đường giao thông;
b) Xây dựng các lớp thông
tin chuyên đề xác định ranh giới của từng biện pháp giảm nhẹ, gồm: Lớp ranh giới
trạng thái rừng từ bản đồ hiện trạng rừng; lớp phân khu chức năng của các khu rừng
đặc dụng từ bản đồ ranh giới 3 loại rừng; lớp ranh giới khu vực được chi trả dịch
vụ môi trường rừng từ bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng; lớp mô hình số độ
cao từ bản đồ địa hình; lớp độ dốc từ mô hình số độ cao; lớp khoảng cách đến
các khu dân cư từ lớp khu dân cư của bản đồ địa hình; lớp khoảng cách đến đường
giao thông chính từ lớp đường giao thông của bản đồ địa hình;
c) Xác định ranh giới của
từng biện pháp giảm nhẹ: Thực hiện chồng xếp không gian các lớp thông tin
chuyên đề bằng các phần mềm hệ thống thông tin địa lý thành lớp thông tin tổng
hợp; phân tích, lựa chọn xác định ranh giới cho từng biện pháp giảm nhẹ.
(Điều 6 Thông
tư 23/2023/TT-BNNPTNT)
III. Kiểm kê khí nhà kính
lĩnh vực lâm nghiệp
Điều 22. Thẩm định
kết quả kiểm kê khí nhà kính
1. Tổ chức thẩm định kết
quả kiểm kê khí nhà kính theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này.
2. Nội dung, thời gian thẩm
định kết quả kiểm kê khí nhà kính theo Điều 10 của Thông tư số
01/2022/TT-BTNMT.
3. Tổ chức chủ trì xây dựng
báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính tiếp thu, chỉnh sửa và hoàn thiện báo cáo
kết quả kiểm kê khí nhà kính theo kết luận của Hội đồng thẩm định, gửi Cục Lâm
nghiệp kèm bản tiếp thu, giải trình các ý kiến kết luận của Hội đồng.
4. Cục Lâm nghiệp rà soát, hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) tổng hợp gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong quá trình thực hiện
Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng dẫn, nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung.
------------------------------------------------------
CÔNG TY CỔ PHẦN KIỂM KÊ
VÀ TÍN CHỈ CARBON MECIE
☎ |
Hotline: |
0965.355.519 |
✉ |
Email: |
|
|
Địa
chỉ: |
|
|
KV
Miền Bắc: |
Tầng
5, tòa nhà Nam Hải Lakeview, Lô 1/9A, KCN Vĩnh Hoàng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội |
|
KV
Miền Nam: |
Số
3, đường 7, KDC Cityland, Quận Gò Vấp, TP.HCM |